Aosen New Material là nhà cung cấp 2,6-Dihydroxytoluene chuyên nghiệp và đáng tin cậy. 2,6-Dihydroxytoluene là một hợp chất hữu cơ đa năng với nhiều ứng dụng. 2,6-Dihydroxytoluene thể hiện khả năng phản ứng hóa học tuyệt vời, đặc tính khử trùng và diệt khuẩn cũng như khả năng hòa tan trong các dung môi khác nhau, cho phép 2,6-Dihydroxytoluene trải qua các phản ứng cụ thể với nhiều loại hóa chất. 2,6-Dihydroxytoluene hòa tan tốt trong các dung môi hữu cơ như ethanol và axeton, 2,6-Dihydroxytoluene thường được sử dụng làm chất phản ứng chính trong các phản ứng tổng hợp trong lĩnh vực dược phẩm, thuốc trừ sâu và vật liệu, hỗ trợ tổng hợp các hợp chất có chức năng đặc biệt. Aosen cung cấp cho khách hàng 2,6-Dihydroxytoluene với chất lượng tốt và giá cả hợp lý, vui lòng liên hệ với chúng tôi để lấy mẫu!
Tên sản phẩm: 2,6-Dihydroxytoluene
Tên khác:2-Methylresorcinol;2-Methylresorcinol,1,3-Dihydroxy-2-methylbenzen
Số Cas: 608-25-3
Điểm nóng chảy: 114-120oC (sáng)
Điểm chớp cháy: 135oC
Mật độ: 1.1006
Ngoại hình: Sức mạnh trắng
2,6-Dihydroxytoluene là nguyên liệu thô quan trọng trong lĩnh vực dược phẩm, thuốc trừ sâu và sản xuất vật liệu. Với các đặc tính vật lý và hóa học độc đáo, 2,6-dihydroxytoluene có nhiều ứng dụng. Trong ngành dược phẩm, 2,6-Dihydroxytoluene đóng vai trò là chất trung gian quan trọng để tổng hợp thuốc chống ung thư và thuốc kháng khuẩn. Trong sản xuất thuốc trừ sâu, 2,6-Dihydroxytoluene là nguyên liệu ban đầu quan trọng để tổng hợp thuốc trừ sâu hiệu quả và thân thiện với môi trường, có thể tăng cường hiệu quả tác dụng diệt côn trùng và diệt cỏ của thuốc trừ sâu. Trong sản xuất vật liệu, 2,6-dihydroxytoluene được sử dụng để tổng hợp vật liệu polymer hiệu suất cao. Ngoài ra, trong các sản phẩm hóa chất hàng ngày, 2,6-dihydroxytoluene còn được tận dụng với đặc tính khử trùng, diệt khuẩn để sản xuất dầu gội và các sản phẩm chăm sóc da có tác dụng kháng khuẩn.
| Mục |
Thông số kỹ thuật |
Kết quả |
| Ngoại hình (Màu sắc) |
Trắng đến cam và mờ nhạt |
Trắng |
| Ngoại hình (Hình thức) |
Bột hoặc tinh thể |
bột |
| Phổ hồng ngoại |
Phù hợp với cấu trúc |
Theo |
| Độ tinh khiết (GC) |
≥97,5% |
Theo |
(1) Độ ổn định và khả năng phản ứng cấu trúc đặc biệt: 2,6-dihydroxytoluene sở hữu cấu trúc phân tử độc đáo, thể hiện khả năng phản ứng và độ ổn định cấu trúc cao. 2,6-dihydroxytoluene có thể tồn tại ổn định trong một số điều kiện thông thường và cũng có thể tham gia nhanh chóng và hiệu quả vào các phản ứng hóa học khác nhau trong môi trường phản ứng cụ thể.
(2) Đặc tính quang phổ độc đáo: 2,6-dihydroxytoluene có đặc điểm quang phổ đặc biệt, với các đỉnh hấp thụ đặc trưng trong phổ ánh sáng khả kiến. Do đó, 2,6-dihydroxytoluene cũng có thể đóng vai trò là đầu dò quang phổ, hỗ trợ xác định và phân tích các chất khác tương tác với nó.
(3) Phản ứng tạo axit và tạo muối yếu: 2,6-dihydroxytoluene có tính axit yếu nhất định và có thể trải qua phản ứng tạo muối với bazơ, tạo thành các hợp chất muối tương ứng. Đặc tính này đặc biệt quan trọng trong quá trình tổng hợp thuốc, vì phản ứng tạo muối có thể cải thiện độ hòa tan, độ ổn định và sinh khả dụng của thuốc, nâng cao hiệu quả điều trị của chúng.
(4) Phạm vi ứng dụng rộng rãi: Là một nguyên liệu hữu cơ quan trọng, 2,6-dihydroxytoluene được sử dụng trong lĩnh vực dược phẩm để tổng hợp các loại thuốc có hoạt tính chống ung thư và kháng khuẩn; trong ngành thuốc trừ sâu, 2,6-dihydroxytoluene hỗ trợ quá trình tổng hợp các sản phẩm thuốc trừ sâu hiệu quả và ít độc hại; trong sản xuất vật liệu, 2,6-dihydroxytoluene tham gia vào quá trình tổng hợp vật liệu polymer hiệu suất cao, nâng cao hiệu suất tổng thể của vật liệu; trong các sản phẩm hóa chất hàng ngày, đặc tính khử trùng và diệt khuẩn của nó được tận dụng để sản xuất các sản phẩm chăm sóc cá nhân kháng khuẩn, v.v.
Xem xét các đặc tính của 2,6-dihydroxytoluene, trong quá trình vận chuyển, xử lý phải nhẹ nhàng để tránh va chạm, tiếp xúc với mưa, ánh nắng trực tiếp và ô nhiễm.
Bao bì 2,6-dihydroxytoluene là 25kg/bao

